Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl 2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
A. 10,3 g
B. 20,6 g
C. 8,6 g
D. 17,2 g
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
A. 10,3.
B. 20,6.
C. 8,6.
D. 17,2.
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl 2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,86 gam
B. 1,03 gam
C. 1,72 gam
D. 2,06 gam
Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,86 gam
B. 2,06 gam
C. 1,72 gam
D. 2,06 gam
Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,86 gam.
B. 2,06 gam.
C. 1,72 gam.
D. 2,14 gam.
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
Có lẽ đề cho nung kết tủa trong không khí chứ không phải "để" bạn nhỉ?
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
____0,04_____0,04_____0,04 (mol)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,03_____0,03______0,03 (mol)
⇒ nCuSO4 dư = 0,1 - 0,04 - 0,03 = 0,03 (mol)
- Dung dịch X gồm: ZnSO4: 0,04 (mol), FeSO4: 0,03 (mol) và CuSO4: 0,03 (mol)
PT: \(ZnSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
______0,04__________________0,04______0,04 (mol)
\(Zn\left(OH\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaZnO_2+2H_2O\)
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
0,03____________________0,03______0,03 (mol)
\(CuSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
0,03____________________0,03_______0,03 (mol)
- Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)2: 0,03 (mol), Cu(OH)2: 0,03 (mol) và BaSO4: 0,1 (mol)
PT: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
_________0,03_________0,015 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,03_________0,03 (mol)
⇒ m = mFe2O3 + mCuO + mBaSO4 = 0,015.160 + 0,03.80 + 0,1.233 = 28,1 (g)
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,05
D. 0,35
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cần được m gam. Giá trị của m là:
A. 28,94 gam
B. 29,20 gam
C. 29,45 gam
D. 30,12 gam
Cho hỗn hợp X chứa x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch Y chứa y mol Fe3+ và z mol Ag+. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và chất rắn E. Cho NaOH dư vào Z thu được kết tủa T, nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn F chứa nhiều hơn 2 chất. Mối liên hệ giữa x, y, z là:
A. x < z - 3 y 2
B. x ≤ z - 3 y 2
C. x < z - 2 y 2
D. x ⩽ z - 2 y 2
Cho hỗn hợp chứa a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 3 cation kim loại và chất rắn B . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn chứa hai chất. Điều kiện của a so với b, c là:
A. a< 2b + c
B. c 3 < a < c 2
C. c 3 ≤ a < c
D. c 3 < a < 2 b + c
E nung tạo 2 oxit , Mà A chứa 3 cation => E có 3 hidroxit
A chứa 3 cation => đó là : Fe2+ ;Fe3+;Cu2+. Các phản ứng : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Để thỏa mãn đề thì Fe2+ phải dư hơn so với Ag+
=> c/3 < a < c/2
=>B